Vai nghĩa (Semantic Role) trong VCL

1. Vai tác thể (Agent, viết tắt là Agt) biểu thị người hay động vật gây ra một hành động, tác động nào đó (TôiAgt đánh nó. ChóAgt nhà ông cắn tôi).

2. Vai nghiệm thể (Expriencer, viết tắt là Exp) biểu thị chủ thể trải nghiệm một trạng thái nào đó (TôiExp mệt).

3. Vai chủ sở hữu (Possessor, viết tắt là Poss) biểu thị chủ sở hữu của sự vật (TôiPoss còn tiền).

4. Vai lực tự nhiên (Force, viết tắt là Fo) biểu thị tác nhân tự nhiên gây ra một biến cố, thay đổi nào đó (TrờiFo đang mưa. GióFo giật từng hồi. ĐiệnFo giật đùng đùng).

5. Vai bị thể (Patient, viết tắt là Pa) biểu thị người hoặc vật chịu sự tác động (Tôi đánh Pa. Ông bắt trâuPa đi cày. Bộ đội phá cầuPa. Công nhân chặt câyPa).

6. Vai tiếp thể (Recipient, viết tắt là Rec) biểu thị kẻ tiếp nhận trong hành động trao tặng (Tôi tặng mẹRec bó hoa. Cô cho Rec điểm 10).

7. Vai kẻ hưởng lợi (Benefactive, viết tắt là Ben) biểu thị kẻ được hưởng thành quả từ một hành động do một ai đó thực hiện (Nó trông nhà giúp tôiBen).

8. Vai kẻ tham chiếu (Reference, viết tắt là Ref) biểu thị người hay vật được dùng để tham chiếu trong một trạng thái quan hệ (Nó giống mẹRef. Nhà xa trườngRef).

9. Vai kẻ cùng hành động (Concomitant, viết tắt là Com) biểu thị người cùng hành động trong một hành động (Tôi đang thảo luận với luật sưCom).

10. Vai công cụ (Instrument, viết tắt là Ins) biểu thị công cụ được dùng để thực hiện hành động (Họ đến bằng máy bayIns).

11. Vai thời điểm (Temporal, viết tắt là Temp) biểu thị thời điểm diễn ra hoạt động (Tôi vừa gặp nó hôm quaTemp).

12. Vai thời lượng (Duration, viết tắt là Dur) biểu thị thời gian kéo dài của hoạt động, trạng thái (Ông ấy hưởng thọ 80 tuổiDur. Họ chầu chực cả ngàyDur).

13. Vai nội dung (Content) biểu thị nội dung mà vị từ nói đến (Tôi nhận ra điều đó là saiContent. Nó làm cái bát vỡContent. Bố bắt tôi cưới vợContent. Nam được cô khenContent).

Vai Content có ranh giới rất khó đoán nhận khi miêu tả trong từ điển, vì vậy tạm thời được chúng tôi gộp chung với một số vai khác có tính ngoại vi hơn, như vai nguyên nhân (Reason – Mặt hắn tái đi vì sợ), mục đích (Purpose – Chúng ta học để hiểu biết), kết quả (Result – Cô ấy béo ra), cách thức (Manner – Ông ấy lái xe cẩn thận), v.v. Khi có điều kiện, vai nghĩa này sẽ được phân loại sâu hơn.

14. Vai địa điểm (Location, viết tắt là Lo) biểu thị nơi chốn của sự tình, vị trí tồn tại của sự vật (Tàu đang vào gaLo. Tôi sống ở Hà NộiLo).

Trong khi chưa có điều kiện phân biệt, Lo được dùng để miêu tả chung cho cả vai đích - chỉ đích đến của chuyển động (Go – Goal: Học sinh đến trườngGo).

15. Vai nguồn (Source, viết tắt là So) biểu thị điểm xuất phát của chuyển động hay nguồn của trạng thái (So – Source: Họ từ Bắc CựcSo đến. Nó si mê cô ấySo. Nam bị bố mắngSo).

16. Vai thực thể chuyển động (Theme) biểu thị một thực thể tồn tại ở một vị trí nào đó, hoặc thực thể chuyển động chịu một sự thay đổi về vị trí do một tác nhân nào đó gây ra.

Hòn đáTheme rơi xuống giếng.

Quả bóngTheme bay lên trời.

TàuTheme đang vào ga.

Cảnh sát thông báo tin tứcTheme.

Vai này cũng dùng để chỉ thực thể được sở hữu hay chịu sự thay đổi về sở hữu, do đó  vai này gẫn gũi với vai bị thể, cần chú ý khi miêu tả để tránh nhầm lẫn. Ví dụ:

Tôi đưa cuốn sáchTheme cho nó.

Ông đặt con gàTheme vào đĩa.

Tôi còn tiềnTheme trong túi.

Vai Theme thường xuất hiện cùng vai địa điểm (Lo), vai nguồn (So) và vai tiếp thể (Rec).


© Đề tài KC01.01/06-10 "Nghiên cứu phát triển một số sản phẩm thiết yếu về xử lí tiếng nói và văn bản tiếng Việt" (VLSP)
Đề tài thuộc Chương trình Khoa học Công nghệ cấp Nhà nước KC01/06-10.
Chủ trì nhánh đề tài "Xử lí văn bản tiếng Việt": GS. Hồ Tú Bảo.
© Ghi rõ nguồn "Đề tài VLSP" khi bạn trích dẫn hoặc sử dụng lại thông tin từ website này.